Hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn cho các bạn cách cài đặt sử dụng, thêm và xóa người dùng trên khóa cửa vân tay một cách chi tiết nhất, dễ hiểu nhất. Đảm bảo ai xem qua cũng có thể tự làm được, chúng tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã luôn ủng hộ nhãn hiệu khóa cửa vân tay 5A Systems trong suốt thời gian qua.
CÀI ĐẶT KHÓA CỬA VÂN TAY
Khôi phục cài đặt gốc: Đè giữ nút reset 6s, khi khóa báo nhập mật khẩu reset thì nhập 000 để khôi phục khóa về cài đặt gốc
Bất cứ dấu vân tay nào cũng có thể mở cửa được, mật khẩu cài đặt mặc định là 123456
Bước 1: Vào cài đặt: Bấm bàn phím sáng lên, bấm nút quay lại 1 cái, rồi bấm nút enter 1 cái để vào cài đặt nhập mật khẩu là 123456
Vào Admin setting để thiết lập tài khoản quản trị khóa cửa vân tay
1. add admin: Thêm dấu vân tay, mật khẩu, thẻ từ quản trị (Tối đa 9 quản trị) (Lưu ý: khi đã thêm quản trị thành công thì mật khẩu 123456 sẽ không còn hiệu lực nữa)
2. Modify admin: Chỉnh sửa, thay thế dấu vân tay, mật khẩu, thẻ từ quản trị
3. Del Admin: Xóa id tài khoản admin
Khóa cửa vân tay User setting:
Thiết lập khóa cửa vân tay người dùng ra vào 1
1. add user: Thêm dấu vân tay, mật khẩu, thẻ từ người dùng ra vào (Tối đa 290 id)
2. Modify user: Chỉnh sửa, thay thế dấu vân tay, mật khẩu, thẻ từ người dùng ra vào
3. Del user: Xóa id tài khoản người dùng
Khóa cửa vân tay System setting:
Cài đặt hệ thống khóa cửa vân tay 1
1. Set Datetime: Cài đặt thời gian cho khóa
2. Unlock mode: Chế độ mở khóa 1. Single mode: Chế độ mở khóa đơn (Dùng vân tay mở, hoặc dùng mật khẩu mở, hoặc dùng thẻ từ mở
2. Double mode: Chế độ mở kép (Dùng vân tay + thẻ từ mới mở được, hoặc dùng mật khẩu + thẻ từ để mở, hoặc dùng thẻ từ + vân tay để mở)
3. Passage Mode: Chế độ khóa 1. Enable: Khóa bằng tay (Đặt vân tay/mật khẩu/thẻ từ để khóa)
2. Disable: Tự động khóa sau 5s
4. Language: Cài đặt ngôn ngữ cho khóa
Khóa cửa vân tay Data & Records:
Thông tin bộ nhớ và dữ liệu sử dụng khóa cửa vân tay
1. Unlock records: Xem lại quá trình mở cửa 1. Quick query: Mở cửa nhanh
2. Query by time: Mở cửa theo thời gian cố định
2. Storage info: kiểm tra id đã dùng và còn trống
1. Admins info: ID quản trị đã dùng và chưa dùng
2. Users info: ID người dùng đã sử dụng và còn trống